Hoa ban công
-
Cẩm chướng lùn
Tên thường gọi: Cây Cẩm chướng lùn, cây hoa Cẩm chướng lùn
Tên tiếng Anh: Carnation, Jove’s Flower
Tên khoa học: Dianthus caryophyllus
Họ thực vật: Caryophyllaceae
Nguồn gốc xuất xứ: loài hoa Cẩm chướng bản địa đến từ miền Nam châu Âu và một phần của châu Á.
-
Cây hoa giấy
Tên thường gọi: cây hoa giấy
Tên gọi khác: bông giấy, cây móc diều
Tên khoa học: Bougainvillea spectabilis
Họ thực vật: Nyctaginaceae
Hoa giấy mang nhiều màu sắc, hoa tượng trưng cho một tình yêu đơn sơ, mộc mạc. Thân cây bông giấy nhiều gai, nhưng hoa giấy lại rất mỏng manh tượng trưng cho sự bảo vệ cái đẹp.
-
Cây nắp ấm
Tên thường gọi: Cây Nắp ấm
Tên gọi khác: cây Bình nước, cây Trư lung thảo, Cây bắt mồi
Tên khoa học: Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce
Họ thực vật: Nepenthaceae (Nắp ấm)
Nguồn gốc xuất xứ: Cây nắp ấm thuộc loài nhiệt đới. Phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam Á. Trong đó có Nam Trung Quốc và Việt Nam. Thường gặp từ Quảng Trị trở vào các tỉnh Tây Nguyên cho tới Cà Mau.
-
Chậu cây Thường Xuân
Tên gọi khác: cây trường xuân, cây vạn niên, nguyệt quế dây
Tên khoa học: Hedera helix
Họ thực vật: Ngũ gia, thường xanh
Loài cây cảnh này có nguồn gốc từ châu Phi, châu Á và Bắc Phi, ở Trung Quốc thường trồng ở khu vực phía Nam sông Trường Giang và được trồng nhiều ở Việt Nam.
-
Chậu hoa Cúc Nhám
Tên thường gọi: chậu Cúc Nhám, cây Cúc Nhám
Tên khác: cây cúc cánh giấy, cây bách nhựt, cây hoa duyên cúc,…
Tên khoa học: Zinnia elegans
Họ thực vật: Asteraceae
Nguồn gốc: có nguồn gốc từ các khu vực như Bắc Mỹ, Mexico và Nam Mỹ.
-
Cúc lá nho
Tên khoa học: Cineraria hybrid
Họ thực vật: Cúc (Asteraceae)
Cúc lá nho không thích hợp trồng ở khí hậu nóng.
Hoa nở vào tháng 2-4. Thời gian ra hoa: 4-6 tháng.
Chiều cao cây: 20cm
Đường kính bông: 4cm.
Hoa nở tạo thành dạng chùm rất đẹp.
-
Hoa Cẩm Tú Cầu
Tên thường gọi: hoa Cẩm Tú Cầu
Tên khác: cây Cẩm Tú Cầu, Cẩm Tú Cầu
Tên khoa học: Hydrangea
Tên tiếng Anh: Hydrangea Hortensia
Họ thực vật: họ Tú cầu (Hydrangeaceae)
Nguồn gốc: bản địa Đông Á (từ Nhật Bản đến Trung Quốc), Nam Á, Đông Nam Á (Hymalaya, Indonesia) và châu Mỹ.
-
Hoa Dâm Bụt
Tên thường gọi: hoa Dâm Bụt, bông Bụt
Tên gọi khác: mộc cận, chu cận, đại hồng hoa, phù tang (phật tang)
Tên khoa học: Hibiscus rosa-sinensis
Tên nước ngoài: Rose – mallow, chinese hibiscus, chinese rose
Họ: họ Bông hoặc Cẩm quỳ
Nguồn gốc xuất xứ: có nguồn gốc từ Đông Á
-
Hoa Dừa Cạn
Tên thường gọi: hoa Dừa Cạn
Tên khác: hoa hải đăng, dương giác, trường xuân hoa, bông dừa, nhật nhật thảo, hoa đồng hồ
Tên khoa học: Catharantus roseus
Họ thực vật: Apocynaceae (họ Trúc đào)
Chiều cao: 30 – 50 cm
Phân bố: được trồng ở nhiều nước nhiệt đới như Việt Nam, Ấn Độ, Philipine, Indonesia,…